Đang cần tìm máy ly tâm nhưng không chắc loại nào sẽ đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng thì đây chính là bài viết dành cho bạn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin để bạn có thể chọn được loại máy phù hợp nhất cho mục đích sử dụng của mình.
Trước khi đi tìm loại máy ly tâm phù hợp, bạn cần phải tự mình giải đáp một số câu hỏi sau :
– Máy ly tâm sẽ được sử dụng để hỗ trợ những ứng dụng và phương thức nào?
– Yêu cầu về khối lượng và lực g tối đa và tối thiểu?
– Có bao nhiêu ống hoặc mẫu phải được xử lý trong một lần chạy, ca, hoặc ngày?
– Máy ly tâm sẽ cần hỗ trợ những loại định dạng mẫu nào (ví dụ: mẫu nhỏ, ống lấy máu, ống hình nón dùng một lần)?
– Loại roto nào sẽ cần thiết để hỗ trợ các ứng dụng của bạn (tức là góc cố định, xô xoay)?
– Có bao nhiêu người sẽ sử dụng?
– Tính linh hoạt có quan trọng không?
– Bạn có bất kỳ hạn chế nào về không gian, chẳng hạn như chỉ dành cho mặt bằng hoặc không gian sàn?
– Bạn có các nhu cầu đặc biệt như truy xuất nguồn gốc quy trình, khóa người dùng hoặc kiểm soát sinh học không?
– Ngân sách của bạn là bao nhiêu?
Khi đã trả lời xong những câu hỏi này, bạn sẽ có hình dung rõ hơn về các yêu cầu đối với máy ly tâm của mình. Còn bây giờ, hãy cùng xem xét kĩ hơn các mẫu máy ly tâm cơ bản.
1. Máy ly tâm để sàn hay để bàn?
Máy ly tâm thường được phân loại là kiểu đặt sàn hoặc kiểu để bàn. Lựa chọn kiểu nào thường được xác định bởi các yêu cầu về hiệu suất, không gian có sẵn và ngân sách.
Loại máy để sàn thường được chọn để xử lý mẫu tốc độ cao hoặc công suất lớn. Trong danh mục mẫu sàn có máy ly tâm siêu tốc, máy siêu ly tâm và máy ly tâm tốc độ thấp.
Trong khí đó, loại máy để bàn mang lại tính linh hoạt và tiện lợi, đồng thời có thể được trang bị theo nhiều cách để đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau, làm cho chúng trở thành giải pháp tiết kiệm chi phí cho nhiều phòng thí nghiệm. Các mẫu máy để bàn bao gồm máy ly tâm đa năng, máy ly tâm siêu nhỏ, máy ly tâm nhỏ trong lâm sàng, máy rửa tế bào và các kiểu máy tốc độ cao.
>>> Tham khảo thiết bị máy ly tâm
2. Chọn máy ly tâm để sàn phù hợp
2.1 Máy ly tâm siêu tốc
Nếu bạn đang tìm kiếm máy có công suất lớn, lực g cao và tính linh hoạt, máy ly tâm siêu tốc sẽ là lựa chọn tốt nhất. Nhiều mô hình siêu tốc cung cấp sự lựa chọn lên đến 40 rôto, làm cho chúng trở thành giải pháp tuyệt vời cho các phòng thí nghiệm để thực hiện các ứng dụng như phân tách toàn bộ tế bào, kết tủa protein, nuôi cấy mô, phân lập dưới tế bào (ví dụ: thể Golgi, ribosome), preps plasmid, và sự phân tách DNA / RNA.
Loại máy này cũng là lựa chọn tốt nhất cho môi trường đa người dùng, đa giao thức. Tính linh hoạt của chúng cho phép các nhà nghiên cứu tiếp cận với các công nghệ mới, tiên tiến mà không cần mua máy ly tâm chuyên dụng cho một ứng dụng cụ thể. RCF tối đa trên một máy ly tâm siêu tốc điển hình là 70.450 × g, với phạm vi thể tích từ 1,5 mL – 1000 mL.
2.2 Máy siêu ly tâm
Nếu ứng dụng của bạn yêu cầu lực g lên đến 1.000.000 × g, bạn sẽ cần một máy siêu ly tâm. Loại máy hoạt động cực kỳ mạnh mẽ này hỗ trợ thể tích mẫu nằm trong khoảng từ 0,23 mL đến 250 mL. Trong dòng máy siêu ly tâm có hai nền tảng: mô hình sàn kích thước đầy đủ, hỗ trợ lực g lên đến 802.000 × g và thể tích lên đến 250 mL; và máy ly tâm vi nuôi cấy, hỗ trợ lực g trên 1.000.000 × g và mẫu vi lượng lên đến 13,5 mL.
Các ứng dụng phổ biến của máy siêu ly tâm bao gồm tách các hạt vi rút; phân đoạn DNA, protein hoặc RNA; cũng như sự nối lipoprotein. Sự phân tách gradient theo mật độ và kích thước cũng thường xuyên được thực hiện trong loại máy này và gần đây, một số ứng dụng công nghệ nano mới đã xuất hiện.
2.3 Máy ly tâm tốc độ thấp
Ứng dụng phổ biến nhất của máy ly tâm tốc độ thấp là tách toàn bộ tế bào, ví dụ, tách hồng cầu và tiểu cầu khỏi máu toàn phần. Ứng dụng phổ biến thứ hai là bước thu hoạch toàn bộ tế bào trong quá trình xử lý khối lượng lớn dịch nuôi cấy từ các lò phản ứng sinh học trong công nghiệp chế biến sinh học và dược phẩm.
Mẫu máy được cung cấp một bộ rôto cơ bản hỗ trợ các thể tích khác nhau, từ 1,5 mL (có sử dụng bộ điều hợp) lên đến 2000 mL. Đồng thời cũng có thể được trang bị các cánh quạt và ống lót được thiết kế đặc biệt cho ngành ngân hàng máu.
3. Chọn máy ly tâm để bàn phù hợp
Máy ly tâm để bàn có nhiều loại được thiết kế cho các yêu cầu khác nhau, bao gồm máy để bàn đa năng, máy ly tâm siêu nhỏ, máy ly tâm y tế nhỏ, máy rửa tế bào và máy ly tâm để bàn tốc độ cao.
3.1 Máy ly tâm để bàn đa năng
Đây là loại máy ly tâm phổ biến nhất trong phòng thí nghiệm. Tính linh hoạt khiến chúng trở nên cực kỳ thiết thực: Chúng cung cấp nhiều loại rôto, khối lượng và tốc độ trong một đơn vị duy nhất để đáp ứng nhu cầu của nhiều giao thức phổ biến. Chúng thường được sử dụng để nuôi cấy mô, nghiên cứu DNA / RNA, thu hoạch tế bào, phân tách dưới tế bào, làm việc với protein và nhiều ứng dụng khác.
Một số loại cung cấp RCF lên đến 24.000 × g; khoảng thể tích điển hình là 0,2 mL – 750 mL. Hầu hết các thiết bị đa năng đều có thể được trang bị một loạt các cánh quạt xoay và cánh quạt góc cố định, làm cho chúng trở nên phù hợp trong môi trường nhiều người dùng.
3.2 Máy ly tâm siêu nhỏ
Giống như các mẫu để bàn đa năng, máy ly tâm siêu nhỏ là vật dụng thiết yếu trong mọi phòng thí nghiệm. Loại máy nhỏ gọn này cung cấp RCF lên đến khoảng 21.000 × g, đủ cho các ứng dụng vi lượng phổ biến nhất như plasmid, công việc DNA và RNA, và bộ dụng cụ miniprep. Được thiết kế để quay các thể tích lên đến 2 mL, chúng thường được trang bị rôto chấp nhận các ống PCR 0,2 mL và các ống & bộ lọc vi ly tâm dùng một lần 1,5 mL / 2,0 mL.
3.3 Máy ly tâm lâm sàng
Loại máy này được thiết kế để sử dụng trong các bệnh viện và phòng khám, dùng để quay ống lấy máu và mẫu nước tiểu ở tốc độ rất thấp để kiểm tra chẩn đoán. Hầu hết các máy loại này quay ở RCFs bằng hoặc dưới 3000 × g. Thể tích được hỗ trợ nằm trong khoảng từ ống 3 mL đến 15 mL, với thông lượng dao động từ 4 đến 28 ống mỗi lần chạy, tùy thuộc vào kích thước ống và đơn vị được chọn.
3.4 Máy rửa tế bào
Máy rửa tế bào có mục đích đặc biệt hỗ trợ trong ngành y tế và lâm sàng như rửa sạch các mảnh vụn tế bào, protein ngoại lai và các thành phần khác của máu hiến từ các tế bào hồng cầu. Các tế bào hồng cầu được rửa sạch sẽ được sử dụng cho các xét nghiệm như kết hợp chéo trước khi truyền máu. Máy rửa tế bào quay ở RCFs bằng hoặc dưới 1500 × g và hỗ trợ các ống nuôi cấy 3 mL và 5 mL.
3.5 Máy ly tâm để bàn tốc độ cao
Loại máy nhỏ gọn này cung cấp lực g gần với lực của máy ly tâm siêu tốc để sàn, nhưng với một bộ cánh quạt hạn chế. Các rôto phổ biến nhất cho loại máy này bao gồm rôto xoay tốc độ thấp; rôto góc cố định tốc độ cao, trung lượng ( 50–15 mL) cho bước tạo viên dưới tế bào; hoặc rôto góc cố định tốc độ cao, thể tích thấp (1,5 mL / 2,0 mL) cho các ứng dụng DNA / RNA nhất định.
RCF tối đa trung bình cho một mặt phẳng tốc độ cao là 50.000 × g, với phạm vi thể tích từ 1,5 mL đến 200 mL trên một loạt các thùng xoay và rôto góc cố định.
KẾT LUẬN: Hiểu được các loại nền tảng khác nhau của máy ly tâm và các ứng dụng mà chúng hỗ trợ là bước đầu tiên cần lưu ý trong quá trình lựa chọn. Khi bạn đã xác định được nhu cầu của mình và mô hình máy thích hợp, hãy tìm đến các nhà nhà cung cấp máy ly tâm uy tín để họ có thể thể hỗ trợ bạn trong việc định cấu hình hệ thống tốt nhất (máy ly tâm, rôto và vật tư tiêu hao) để đáp ứng các yêu cầu của bạn.